Hướng dẫn cách tra các câu Kinh Thánh
Danh mục các sách a
Tên sách |
Người viết |
Hoàn tất |
---|---|---|
Môi-se |
1513 TCN |
|
Môi-se |
1512 TCN |
|
Môi-se |
1512 TCN |
|
Môi-se |
1473 TCN |
|
Môi-se |
1473 TCN |
|
Giô-suê |
kh. 1450 TCN |
|
Sa-mu-ên |
kh. 1100 TCN |
|
Sa-mu-ên |
kh. 1090 TCN |
|
Sa-mu-ên; Gát; Na-than |
kh. 1078 TCN |
|
Gát; Na-than |
kh. 1040 TCN |
|
Giê-rê-mi |
580 TCN |
|
Giê-rê-mi |
580 TCN |
|
Ê-xơ-ra |
kh. 460 TCN |
|
Ê-xơ-ra |
kh. 460 TCN |
|
Ê-xơ-ra |
kh. 460 TCN |
|
Nê-hê-mi |
s. 443 TCN |
|
Mạc-đô-chê |
kh. 475 TCN |
|
Môi-se |
kh. 1473 TCN |
|
Đa-vít; người khác |
kh. 460 TCN |
|
Sa-lô-môn; A-gu-rơ; Lê-mu-ên |
kh. 717 TCN |
|
Sa-lô-môn |
tr. 1000 TCN |
|
Sa-lô-môn |
kh. 1020 TCN |
|
Ê-sai |
s. 732 TCN |
|
Giê-rê-mi |
580 TCN |
|
Giê-rê-mi |
607 TCN |
|
Ê-xê-chi-ên |
kh. 591 TCN |
|
Đa-ni-ên |
kh. 536 TCN |
|
Ô-sê |
s. 745 TCN |
|
Giô-ên |
kh. 820 TCN (?) |
|
A-mốt |
kh. 804 TCN |
|
Áp-đia |
kh. 607 TCN |
|
Giô-na |
kh. 844 TCN |
|
Mi-chê |
tr. 717 TCN |
|
Na-hum |
tr. 632 TCN |
|
Ha-ba-cúc |
kh. 628 TCN (?) |
|
Xô-phô-ni |
tr. 648 TCN |
|
Ha-gai |
520 TCN |
|
Xa-cha-ri |
518 TCN |
|
Ma-la-chi |
s. 443 TCN |
|
Ma-thi-ơ |
kh. 41 CN |
|
Mác |
kh. 60-65 CN |
|
Lu-ca |
kh. 56-58 CN |
|
Sứ đồ Giăng |
kh. 98 CN |
|
Lu-ca |
kh. 61 CN |
|
Phao-lô |
kh. 56 CN |
|
Phao-lô |
kh. 55 CN |
|
Phao-lô |
kh. 55 CN |
|
Phao-lô |
kh. 50-52 CN |
|
Phao-lô |
kh. 60-61 CN |
|
Phao-lô |
kh. 60-61 CN |
|
Phao-lô |
kh. 60-61 CN |
|
Phao-lô |
kh. 50 CN |
|
Phao-lô |
kh. 51 CN |
|
Phao-lô |
kh. 61-64 CN |
|
Phao-lô |
kh. 65 CN |
|
Phao-lô |
kh. 61-64 CN |
|
Phao-lô |
kh. 60-61 CN |
|
Phao-lô |
kh. 61 CN |
|
Gia-cơ (Em Chúa Giê-su) |
tr. 62 CN |
|
Phi-e-rơ |
kh. 62-64 CN |
|
Phi-e-rơ |
kh. 64 CN |
|
Sứ đồ Giăng |
kh. 98 CN |
|
Sứ đồ Giăng |
kh. 98 CN |
|
Sứ đồ Giăng |
kh. 98 CN |
|
Giu-đe (Em Chúa Giê-su) |
kh. 65 CN |
|
Sứ đồ Giăng |
kh. 96 CN |
Lưu ý: Tên người viết của một số sách và nơi viết là không chắc chắn. Nhiều thời điểm chỉ là ước tính, ký hiệu s. có nghĩa là “sau”, tr. có nghĩa là “trước” và kh. có nghĩa là “khoảng”.
a Danh mục này gồm 66 sách được liệt kê theo thứ tự xuất hiện trong hầu hết bản dịch Kinh Thánh. Thứ tự này được thiết lập vào thế kỷ thứ tư CN.